Хелпикс

Главная

Контакты

Случайная статья





Mô tả và dược lý cây đồng tiền lông.



 

Đ ồ ng tiề n lô ng chữ a sỏ i thậ n, sỏ i niệ u quả n

Dâ n gian gọ i là : đ ồ ng tiề n lô ng cò n đ ô ng y gọ i là Kim tiề n thả o

Tê n khoa họ c là : Desmodium styracifolium, thuộ c họ Đ ậ u (Fabaceae).

Theo thuố c nam gọ i mộ t số tê n khá c như:

Mắ t trâ u, Vả y rồ ng, Dâ y sâ m lô ng, Bư ơ m bư ớ m, Cỏ đ ồ ng tiề n và ng

Trong thuố c bắ c gọ i là : Bạ ch Nhĩ Thả o, Bả n Trì Liê n, Biế n Đ ị a Hư ơ ng, Biế n Đ ị a Kim Tiề n, Cử u Lý Hư ơ ng, Nhũ Hư ơ ng Đ ằ ng, Phậ t Nhĩ Thả o, Thiê n Niê n Lã nh (Trung Quố c Dư ợ c Họ c Đ ạ i Từ Đ iể n), Đ ạ i Kim Tiề n Thả o.

Mô tả và dư ợ c lý câ y đ ồ ng tiề n lô ng.

đ ồ ng tiề n lô ng chữ a sỏ i thậ n

Câ y cỏ, cao 30 – 50 cm, mọ c bò. Ngọ n non dẹ t và có phủ lô ng tơ, mà u trắ ng. Lá mọ c so le, gồ m mộ t hoặ c ba lá ché t trò n dà i 1, 8 – 3, 4 cm, rộ ng 2 – 3, 5 cm. Do đ ó, câ y có tê n là đ ồ ng tiề n.

Mặ t dư ớ i lá có lô ng trắ ng bạ c, mặ t trê n có nhữ ng đ ư ờ ng gâ n rấ t rõ. Hoa mà u tí a, mọ c thà nh chù m xim ở kẽ lá.

Quả đ ậ u nhỏ, giữ a cá c hạ t thắ t lạ i. Mù a hoa quả và o thá ng 3 đ ế n thá ng 5.
Quả mọ c hơ i cong có hì nh cung, có 3 đ ố t, ra hoa và o thá ng 6 đ ế n thá ng 9, kế t quả từ thá ng 9 đ ế n thá ng 10.

Câ y thư ờ ng mọ c ở vù ng trung du và mộ t số it ở miề n nú i nư ớ c ta: Hò a Bì nh, Bắ c Giang, Hà Nộ i, Lạ ng Sơ n, Ninh Bì nh, Quả ng Ninh…đ ơ n giả ng từ miề n bắ c đ ế n miề n trung như ng chủ yế u mọ c ở cá c vù ng trung du.

Theo giá o sư đ ỗ tấ t lợ i thì kim tiề n thả o sử dụ ng chủ yế u từ kinh nghiệ m dâ n gian chữ a: bệ nh sỏ i tú i mậ t, sỏ i thậ n, bà ng quang, cá c bệ nh về thậ n.
Sau nà y mộ t số nghiê n cứ u gầ n đ â y cho thấ y, vị thuố c nà y cò n có tá c dụ ng lợ i tiể u, lợ i mậ t, khá ng viê m, hạ huyế t á p.

Thà nh phầ n trong Kim tiề n thả o gồ m:

Cá c thà nh phầ n hó a họ c trong câ y gồ m polysaccharid, saponin triterpenic, cá c flavonoid như isovitexin, vicenin glycosid, isoorientin, … và cá c chấ t khá c như desmodimin, desmodilacton, lupenon, lupcol, tritriacontan, acid stearic, …

Trong đ ó, coumarin là chấ t giú p vị thuố c nà y có tá c dụ ng sinh họ c. Cá c nghiê n cứ u cho rằ ng, coumarin, là hợ p chấ t este khi và o đ ế n đ ạ i trà ng (mô i trư ờ ng kiề m) sẽ tạ o thà nh acid coumaric. Acid nà y sẽ phá vỡ muố i canxi, nhờ đ ó giú p đ à o thả i đ ư ợ c sỏ i.
Mù i hơ i thơ m, vị hơ i ngọ t.

Theo kinh nghiệ m dâ n gian, chủ yế u chữ a bệ nh sỏ i tú i mậ t, sỏ i thậ n, sỏ i bà ng quang, phù thũ ng, bệ nh lý củ a thậ n, khó tiê u.

Liề u thư ờ ng dù ng: 10 – 30 g/ngà y. Dù ng dư ớ i dạ ng thuố c sắ c.



  

© helpiks.su При использовании или копировании материалов прямая ссылка на сайт обязательна.